-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Dây chuyền lọc nước tinh khiết RO 2000 lít/h
Hệ thống sản xuất nước tinh khiết của 2000 lít với dây chuyền sản xuất tiên tiến và chuyên biệt. Hệ thống hoạt động đơn giản, dễ vận hành, hiệu quả cao và tiết kiệm lao động. Hệ thống gồm các modul rời hoàn chỉnh từ khâu xử lý nước thô ban đầu đến khi ra nước thành phẩm hoàn toàn tinh khiết, chiết rót đóng chai, đóng bình tự động và bán tự động. Ngoài ra hệ thống điện ổn định và an toàn với người dùng, với mạch điều khiển thông minh, hiển thị trạng thái hoạt động và cảnh báo khi có sự cố, vì vậy người dùng có thể hoàn toàn yên tâm trong suốt quá trình vận hành hệ thống.
QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
» Thiết bị xử lý KL nặng (A): ở đây dưới tác dụng của lớp vật liệu lọc cho phép loại bỏ các tạp chất, cặn lơ lửng đồng thời xử lý một phần hàm lượng sắt và Mn còn trong nước nguồn, nhờ tính năng đặc biệt của hạt Cozoset tạo vị cho nước. Sau đó được đưa vào cột lọc chứa than hoạt tính
» Thiết bị xử lý Cacbon (B): Tại đây xảy ra quá trình hấp thụ các chất độc có trong nước đồng thời loại bỏ màu, mùi, vị và các chất oxy hoá, các chất hữu cơ có trong nước là thiết bị tiền xử lý bảo vệ vật liệu cho các thiết bị nối tiếp phía sau.
» Thiết bị làm mềm nước ( C ): nước sau khi qua thiết bị xử lý than hoạt tính được đưa đến thiết bị xử lý mềm. Tại đây các thành phần làm cứng nước như Ca, Mg…được giữ lại đồng thời một số các cation khác cũng được giữ lại. Vật liệu được xử lý sau một chu kỳ hoạt động sẽ bão hoà và được phục hồi lại trạng thái ban đầu bằng việc hoàn nguyên bởi van tự động. Nước sau khi làm mềm độ cứng < 17mg/lít là cơ sở vận hành màng lọc thẩm thấu ngược (RO)
» Thiết bị lọc tinh : Thiết bị lọc tinh với kích thước màng lọc cỡ 5 micron cho phép loại bỏ hoàn toàn các thành phần lơ lửng, cặn có kích thước lớn hơn làm. Làm giảm độ đục do các cặn gây lên, giúp bảo vệ màng lọc thẩm thấu ngược R.O.
» Thiết bị thẩm thấu ngược (D): Đây là thiết bị quan trọng nhất quyết định đến chất lượng nước thành phẩm. Tại đây dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu(được tạo ra bởi bơm cao áp) màng lọc thẩm thấu ngược loại bỏ các ion kim loại có trong nước đồng thời xử lý đến 90% các vi khuẩn có trong nước. Làm cho nước có độ tinh khiết cao.
» Chất lượng nước thành phẩm phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu và chất lượng nước sau khi qua các thiết bị tiền xử lý trước RO.
» Màng lọc RO chỉ vận hành đạt hiệu quả và chất lượng cao nhất khi nước đi qua màng lọc phải đảm bảo các yêu cầu sau :
» Nước có độ cứng càng nhỏ càng tốt(< 17mg/l)
» Không có các chất oxy hoá
» Có độ trong càng lớn càng tốt và hạn chế vi khuẩn có trên màng vì khi dừng máy với thời gian lớn chính các vi khuẩn này sẽ làm hỏng màng. Đó là cơ sở để chúng tôi lựa chọn các thiết bị tiền xử lý cho RO như trên. Nước sau khi qua RO được đưa vào bể chứa nước thành phẩm.
» Xử lý tiệt trùng cấp 1 : Nước sau khi qua RO đảm bảo hoàn toàn về mặt lý hoá của nước được xử lý bằng OZONE. Dưới tác dụng của OZONE cho phép loại bỏ hoàn toàn các vi khuẩn còn lại ở trong nước đảm bảo tiệt trùng tuyệt đối cho nước thành phẩm. OZONE là công nghệ tiệt trùng an toàn và hiệu quả cao trong chế biến và xử lý cho thực phẩm và đồ uống.
» Bể chứa nước thành phẩm : Dùng để chứa nước qua RO và xử lý tiệt trùng cấp
» Bơm cấp 2 : Làm nhiệm vụ hút nước từ bể chứa thành phẩm đẩy qua hệ thống xử lý thanh trùng cấp 2.
» Thiết bị xử lý thanh trùng cấp 2 : được sử dụng bằng công nghệ tia UV cho phép xử lý các vi khuẩn trong nước mà không làm thay đổi chất lượng nước.
» Thiết bị lọc xác khuẩn : Nước sau khi được xử lý OZONE, UV các vi khuẩn chết, xác của chúng được kết dính với nhau tạo thà nh các màng lơ lửng có kích thước trong bể chứa nước thành phẩm. Do vậy trước khi đến điểm đóng thành phẩm được đưa qua thiết bị siêu lọc. Cho phép loại bỏ hoàn toàn các xác vi khuẩn này. Đảm bảo nước thành phẩm đạt chất lượng cao nhất.
STT | Nội dung | Đơn vị | Số lượng | Xuất xứ | Quy cách |
I | Hệ Thống Lọc thô | ||||
1 | Bơm lọc thô ( bơm ly tâm đầu INOX) | cái | 01 | EWARA/TQ | 0,75KW |
2 | Cột lọc Composite | cột | 01 | Martin/TQ | 1054 |
3 | Vật liệu xử lý kim loại nặng | Kg | 50 | VN | |
4 | Autovale tự động F67 3 chế độ sục rửa | cái | 01 | Runxin/TQ | 3 tác dụng |
II | Hệ Thống Lọc carbon | ||||
1 | Cột lọc Composite | cột | 01 | Martin/TQ | 1054 |
2 | Autovale tự động F67 3 chế độ sục rửaVan tay | cái | 01 | Runxin/TQ | 3 tác dụng |
3 | Than hoạt tính NORIT | Lít | 50 | HALAN | 12,5kg/bao |
III | Hệ Thống làm mềm nước | ||||
1 | Cột lọc Composite | cột | 01 | Martin/TQ | 1054 |
2 | Hạt nhựa Catrionit | lít | 50 | KOREA | MC08 |
3 | Autovale tự động F63C3 3 chế độ sục rửaVan tay | cái | 01 | Runxin/TQ | 5 tác dụng |
4 | Thùng chứa hóa chất hoàn nguyên | cái | 80lit | LD | 80 lít |
IV | Hệ Thống tiền xử lý (lọc tinh) | ||||
1 | Cốc lọc 20 inch Biglue | cái | 01 | Taiwan | Nhựa |
2 | Lõi lọc 20inch (10-5mc) | chiếc | 01 | MALAYSIA | PP-5 |
V | Hệ Thống lọc R/O | ||||
1 | Màng lọc R/O 4040 Dow filmtec hoặc LG CHEM | cái | 08 | USA/LG KOREA | USA |
2 | Vỏ RO 4040 | cái | 08 | JAPAN_Tech | SS304 |
3 | Bơm tăng áp, trục đứng đa tầng cánh | cái | 01 | Italia_LD | 3,0 KW |
4 | Van điện từ | cái | 01 | Taiwan | D= 32 |
5 | Lưu lượng kế ( đồng hồ đo nước) | cái | 02 | Martin/TQ | 18lít /phút |
6 | Thiết bị kiểm tra nước (CDS) | bộ | 01 | Taiwan (nếu có) | 0–1999ppm |
7 | Đồng hồ áp | cái | 02 | TAiwan | 15kg/cm2 |
8 | Van cao áp | cái | 01 | TAiwan | 15kg/cm2 |
9 | Van thấp áp | cái | 01 | TAiwan | 2kg/cm2 |
10 | Thiết bị điều khiển ( linh kiện LG) | bộ | 01 | Hàn Quốc | LG |
11 | Dây điện điều khiển nội tuyến | bộ | 1 Pha | VN | |
12 | Khung màng + khung cột lọc | bộ | 01 | // | INOX |
VI | Hệ Thống lọc vi sinh | ||||
1 | Đèn UV khử trùng | bộ | 01 | Bóng Hungary | 6gallons/p |
2 | Máy sản xuất o zone (khử trùng) | bộ | 01 | VN | 1g/h |
3 | Vỏ lọc 20 inch | cái | 01 | TAiwan | |
4 | Lõi lọc xác khuẩn 0,2 micron | cái | 01 | Hàn Quốc | 0,2 mc |
5 | Đường ống lắp nội tuyến | bộ | 01 | CN Đức | Hàn nhiệt |